KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023-2024
Phòng GDĐT Lạc Dương
2023-03-14T06:11:29-04:00
2023-03-14T06:11:29-04:00
https://lacduong.edu.vn/vi/news/ke-hoach/ke-hoach-phat-trien-giao-duc-va-dao-tao-nam-hoc-2023-2024-46.html
https://lacduong.edu.vn/uploads/news/2023_03/tai-xuong.png
Phòng GDĐT Lạc Dương
https://lacduong.edu.vn/uploads/pillar-icon-attorney-law-firm-logo-1.png
Thứ ba - 14/03/2023 05:44
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023-2024
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2022 - 2023:
1. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao
1.1. Quy mô trường, lớp:
Huyện Lạc Dương có 6 đơn vị hành chính gồm 5 xã và 01 thị trấn, có 22 đơn vị trường học: trong đó 07 trường mầm non, 06 trường tiểu học, 03 trường trung học cơ sở (THCS), 01 trường TH-THCS, 01 trường PTDTNT THCS, 02 trường THCS-THPT, 01 trường THPT và 01 Trung tâm GDTX-GDNN. Tất cả các xã, thị trấn đều có trường mầm non đến trường trường trung học cơ sở, cụm xã có trường THPT, cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu cho việc giáo dục học sinh; cụ thể các đơn vị trường học thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý gồm có quy mô trường lớp cụ thể:
Cấp học |
Trường |
Lớp |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Bình quân số HS/lớp |
1. Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
7
|
7 |
0 |
69
9
60 |
69
9
60 |
1 |
34,23
27,9
35,2 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
0 |
+ 1 |
+1 |
0 |
+ 1,5 |
2. Tiểu học |
6 |
6 |
0 |
112 |
112 |
|
34,1 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
|
-7 |
-7 |
|
+ 3,2 |
3. THCS |
5 |
5 |
|
42 |
42 |
|
34,67 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
|
+3,6 |
Tổng cộng: |
18 |
18 |
|
223 |
223 |
|
34,3 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
|
-6 |
-6 |
|
+ 3,24 |
Về bình quân số HS/lớp:
- Đối với bậc học mầm non: bình quân 34,23 cháu/lớp, trong đó nhà trẻ bình quân 27,9 cháu/nhóm; mẫu giáo 35,2 cháu/lớp, trường có số bình quân cao nhất MN Sơn Ca 40,0 cháu/lớp, thấp nhất MN Long Lanh 27,14 cháu/lớp.
- Đối với bậc tiểu học: bình quân 34,1 học sinh/lớp. Trường TH Trần Quốc Toản có số bình quân cao nhất 43,4 học sinh/lớp, trường TH Đưng K'Nớ có số học sinh bình quân thấp nhất 23,4 học sinh/lớp (do có 02 điểm trường cách trường chính khoảng 10 km); trường TH Xã Lát 25,6 học sinh/lớp (do có 3 điểm trường cách trường chính khoảng 5 và 10 km).
- Đối với bậc THCS: bình quân 34,67 học sinh/lớp, trường THCS Hùng Vương có số bình quân cao nhất 42,0 học sinh/lớp, trường thấp nhất là THCS Đưng K'Nớ 26,0 học sinh/lớp (do các trường có quy mô học sinh ít mỗi khối lớp chỉ có một lớp (THCS Đưng K'Nớ, TH&THCS Long Lanh).
1.2. Quy mô học sinh:
Cấp học |
Số học sinh |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi |
1. Mầm non
- Nhà trẻ (0 – 2 tuổi)
- Mẫu giáo (3 – 5 tuổi)
Trong đó: 5 tuổi |
276
2111
830 |
251
2111
830 |
25
0
0 |
26,06%
85,13%
100% |
2. Tiểu học
Trong đó: Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 |
3823
780 |
3823
780 |
0
0
|
100% |
3. THCS
Trong đó: HS tốt nghiệp lớp 5 vào học lớp 6 |
1448
447 |
1448
447 |
0
0
|
100% |
Ghi chú: Học sinh học đúng độ tuổi: Nhà trẻ (0 – 2 tuổi) 26,06%; mẫu giáo (3 – 5 tuổi) 85,13%, trong đó 5 tuổi đi học 100%; tiểu học (6 – 10 tuổi) 100% trong đó 6 tuổi vào lớp 1, 100%; THCS (11 – 14 tuổi): 100%.
Đánh giá quy mô trường, lớp, học sinh: quy mô trường lớp cơ bản đảm bảo cho đa số học sinh học 2 buổi/ ngày: mầm non 7/7 trường học bán trú, tiểu học 6/6 trường học 2 buổi/ngày, THCS 4/5 trường học trên 6 buổi/tuần.
1.3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu được giao: (Số liệu không bao gồm THCS-THPT Đạ Sar, THCS-THPT Đạ Nhim)
Cấp học |
Chỉ tiêu
Năm học 2022 - 2023 |
Thực hiện đầu năm 2022 – 2023
(Tính đến 30/9/2022) |
Tỷ lệ đạt %
so với kế hoạch |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
1. Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
69
9
60 |
2387
276
2111 |
69
9
60 |
2387
276
2111 |
100,0 %
100,0 %
100,0 % |
100,0 %
100,0 %
100,0 % |
2. Tiểu học |
112 |
3823 |
112 |
3823 |
100,0 % |
100,0 % |
3. THCS |
42 |
1448 |
42 |
1448 |
100,0 % |
100,0 % |
Tổng cộng: |
223 |
7641 |
223 |
7641 |
100,0 % |
100,0 % |
Trong đó: Trường PTDTNT THCS Lạc Dương:
Khối lớp |
Kế hoạch
năm học 2022-2023 |
Thực hiện
năm học 2022-2023 |
Số lớp |
Số học sinh |
Số lớp |
Số học sinh |
Bình quân số HS/lớp |
Tỷ lệ đạt so với kế hoạch (đối với HS) |
6 |
2 |
50 |
2 |
50 |
25,0 |
100 % |
7 |
2 |
50 |
2 |
50 |
25,0 |
100 % |
8 |
2 |
42 |
2 |
42 |
21,0 |
100 % |
9 |
1 |
42 |
1 |
42 |
21,0 |
100 % |
Cộng |
7 |
184 |
7 |
184 |
26,3 |
100 % |
Đánh giá: Phòng Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo các đơn vị huy động tối đa học sinh ra lớp và nhằm đảm bảo công tác duy trì phổ cập giáo dục – xóa mù chữ, trong học kỳ 1 tập trung duy trì tối đa học sinh bỏ học đặc biệt là học sinh trung học cơ sở.
1.4. Thực hiện chương trình; các nhiệm vụ trọng tâm của các cấp học; chất lượng, hiệu quả đào tạo các cấp học; tổ chức bán trú (mầm non), thực hiện đề án ngoại ngữ từ lớp 3 đến lớp 5, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày (kết quả HK1 năm học 2022-2023):
- Mầm non: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục không ngừng được nâng cao.
- Tiểu học:
+ Đối với lớp 1, 2, 3: hoàn thành tốt 587/2278 (tỉ lệ 25.76%), hòan thành 1484/2278 (tỉ lệ 65.14%), chưa hoàn thành 207/2278 (tỉ lệ 9.08%)
+ Đối với lớp 4, 5: Hoàn thành 1452/1547 (tỉ lệ 93.85%), chưa hoàn thành 95/1547 (tỉ lệ 6.14 %)
- Trung học cơ sở:
Hạnh kiểm: 100% học sinh đạt từ TB trở lên.
Học lực: đạt từ TB trở lên: tỷ lệ 92,11% tăng so với cùng kỳ năm trước năm trước 1,1 %.
Đánh giá: Chất lượng giáo dục đại trà khá ổn định, chất lượng mũi nhọn từng bước được nâng lên
1.5. Kết quả phổ cập giáo dục:
- Tổng số xã, thị trấn trên địa bàn huyện: 6.
- PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi: Số xã, thị trấn đạt chuẩn: 6/6.
- PCGD tiểu học: Số xã, thị trấn đạt chuẩn (mức độ 2: 0/6, mức độ 3: 6/6).
- PCGD THCS: Số xã, thị trấn đạt chuẩn (mức độ 1: 0/6, mức độ 2: 6/6, mức độ 3: 0/6).
- Xóa mù chữ: Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn (mức độ 1: 0/6, mức độ 2: 6/6).
Đánh giá: Trong năm 2022 kết quả phổ cập giáo dục được củng cố duy trì và nâng lên.
1.6. Kết quả xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Cấp học |
Tổng số trường |
Tổng số trường đạt chuẩn quốc gia |
Tỷ lệ |
Mầm non |
7 |
7 |
100,0 % |
Tiểu học |
6 |
6 |
83,3 % |
THCS |
5 |
4 |
80,0 % |
Tổng cộng: |
18 |
17 |
94,4 % |
Đánh giá: Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia được các cấp có thẩm quyền quan tâm đầu tư và chỉ đạo, tính đến nay có 17/18 trường đạt chuẩn quốc gia (94,4 %).
1.7. Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao:
- Ưu điểm: Phòng GD&ĐT đã tập trung chỉ đạo các đơn vị trường học có các giải pháp giữ vững và nâng cao chất lượng đại trà, từng bước nâng chất lượng học sinh khá, giỏi, hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học, kết quả cuối năm toàn ngành thực hiện khá tốt công tác duy trì sĩ số học sinh (mầm non 100%, tiểu học duy trì 100%, THCS 99.2%), chất lượng học sinh từng bước được nâng lên. Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ được duy trì. Cơ sở vật chất được đầu tư sửa chữa, xây dựng theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, đa số các trường đã đủ điều kiện cho học sinh học hai buổi/ngày, số trường THCS có 5/6 trường đáp ứng điều kiện học sinh học trên 6 buổi/tuần, cảnh quan trường lớp ngày càng khang trang sạch, đẹp, trang thiết bị dạy học từng bước được đầu tư. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: có 17/18 đơn vị đạt trường chuẩn Quốc gia.
- Tồn tại: Cơ sở vật chất trường học tuy đã được quan tâm đầu tư xây dựng nhưng chưa đáp ứng theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT. Thiết bị dạy học, phòng học bộ môn ở một số trường còn hạn chế về số lượng và hiệu quả sử dụng chưa cao.
2. Tình hình thực hiện đội ngũ
2.1. Tổng số CBQL, GV, NV:
Cấp học |
Tổng |
CBQL |
Giáo viên |
Nhân viên |
Tổng |
MN |
TH |
THCS |
Tổng |
MN |
TH |
THCS |
Tổng |
MN |
TH |
THCS |
MN |
231 |
21 |
21 |
|
|
141 |
141 |
|
|
69 |
69 |
|
|
TH |
206 |
15 |
|
15 |
|
162 |
|
162 (6 TPT) |
|
29 |
|
29 |
|
THCS |
127 |
10 |
|
|
10 |
88 |
|
|
88 (5 TPT) |
29 |
|
|
29 |
Tổng |
564 |
46 |
21 |
15 |
10 |
391 |
141 |
162 |
88 |
127 |
69 |
29 |
29 |
Đánh giá (tăng, giảm so với năm học trước; thừa, thiếu, lý do):
Tổng số đội ngũ 564 người trong đó 488 người trong chỉ tiêu biên chế được Tỉnh giao, 76 lao động hợp đồng (Nhân viên bảo vệ và nhân viên nấu ăn).
So với chỉ tiêu thực hiện số người so với năm học trước không giảm, hiện nay đang thiếu giáo viên, nhân viên 47 người (01 CBQL, 33 giáo viên và 12 nhân viên) theo Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 và Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 12/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Đối với cấp THCS tỉ lệ GV/lớp cao hơn so với định biên là do số trường quy mô số lớp ít như TH-THCS Long Lanh 4 lớp, THCS Đưng K'Nớ 4 lớp, THCS Xã Lát 6 lớp cần phải bố trí cơ cấu đầy đủ số môn để đáp ứng yêu cầu chất lượng dạy – học.
2.2. Tổng số CBQL, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo:
Cấp học |
CBQL |
Giáo viên |
Tổng |
Đạt chuẩn và trên chuẩn
(số lượng, tỷ lệ) |
Trên chuẩn
(số lượng, tỷ lệ) |
Tổng |
Đạt chuẩn và trên chuẩn
(số lượng, tỷ lệ) |
Trên chuẩn
(số lượng, tỷ lệ) |
Mầm non |
21 |
21; 100% |
21; 100 % |
141 |
139; 98,6% |
94; 66,7% |
Tiểu học |
15 |
15; 100% |
1; 6,7 % |
162 (6 TPT) |
144; 88,9% |
2; 1,2% |
THCS |
10 |
10; 100% |
5; 50,0 % |
88 (5 TPT) |
86; 97,7% |
1; 1,1% |
Tổng |
46 |
46; 100% |
27; 58,7 % |
391 |
369; 94,4% |
97; 24,8% |
Đánh giá: Đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo hiện nay.
2.3. Tổng số lao động hưởng lương từ ngân sách:
Cấp học |
Số lao động hưởng lương từ ngân sách |
Định biên được giao |
Tỷ lệ lao động hưởng lương từ ngân sách so với định biên |
Ghi chú |
Mầm non
- GV Nhà trẻ
- GV Mẫu giáo |
231
21
120 |
176
|
131,3%
|
|
Tiểu học |
206 |
196 |
105,1% |
|
THCS |
127 |
116 |
109,5% |
|
Tổng |
564 |
488 |
115,6% |
|
Đánh giá: Hiện nay đang thiếu 47 người (02 CBQL, 32 giáo viên và 12 nhân viên) và phải hợp đồng ngoài chỉ tiêu được giao 76 lao động hợp đồng (Nhân viên bảo vệ và nhân viên nấu ăn).
2.4. Giáo viên theo cấp học, theo từng bộ môn (thừa, thiếu, lý do): Hiện nay thiếu 47 CBQL, giáo viên, nhân viên, trong đó cấp Mầm non thiếu 14 giáo viên, cấp Tiểu học thiếu 20 người (01 CBQL, 13 giáo viên và 6 nhân viên), cấp Trung học cơ sở thiếu 13 (01 CBQL, 6 giáo viên và 6 nhân viên).
2.5. Biên chế giáo viên/lớp
Cấp học |
Tổng số
giáo viên |
Tổng số lớp |
Số giáo viên/lớp |
Ghi chú |
Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
141
21
120 |
69
9
60 |
2,04
2,33
2,00 |
|
Tiểu học |
156 (không gồm 6 GV TPT) |
112 |
1,39 |
|
THCS |
83 (không gồm 5 GV TPT) |
42 |
1,98 |
|
Đánh giá: Mầm non thiếu 14 giáo viên so với quy định tại Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Đối với Tiểu học thiếu thiếu 20 người (01 CBQL, 13 giáo viên và 6 nhân viên), cấp Trung học cơ sở thiếu 13 (01 CBQL, 6 giáo viên và 6 nhân viên) theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 12/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập quy định do trường quy mô nhỏ phải bố trí đủ cơ cấu bộ môn.
2.6. Đánh giá về đội ngũ:
- Ưu điểm: Trình độ chuyên môn của đội ngũ giáo viên hiện nay cơ bản đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
- Tồn tại: Đội ngũ giáo viên còn thiếu so với quy định dẫn đến một số lớp cấp tiểu học chỉ thực hiện được 1 buổi/ ngày; đội ngũ thiếu tính ổn định do số giáo viên có kinh nghiệm đủ điều kiện thường chuyển công tác về vùng thuận lợi.
3. Tình hình thực hiện cơ sở vật chất và trang thiết bị
3.1. Tổng số phòng học:
Cấp học
|
Tổng số phòng học |
Trong đó |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Hư hỏng, cần sửa chữa |
Tạm, mượn |
Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
69 |
53 |
16 |
0 |
0 |
Tiểu học |
127 |
119 |
17 |
8 |
2 |
THCS |
29 |
29 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
225 |
201 |
33 |
8 |
2 |
3.2. Tổng số phòng chức năng:
Các phòng chức năng |
Tổng cộng |
Trong đó |
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
Trong đó:
+ Phòng GD thể chất/nhà đa năng |
11 |
7 |
4 |
0 |
+ Phòng vi tính |
16 |
2 |
9 |
5 |
+ Phòng thiết bị |
10 |
0 |
7 |
3 |
+ Phòng thí nghiệm Lý |
4 |
0 |
0 |
4 |
+ Phòng thí nghiệm Hóa |
4 |
0 |
0 |
4 |
+ Phòng thí nghiệm Sinh |
4 |
0 |
0 |
4 |
+ Phòng truyền thống |
12 |
0 |
8 |
4 |
+ Phòng hoạt động Đội |
11 |
0 |
8 |
3 |
+ Phòng y tế học đường |
20 |
8 |
8 |
4 |
+ Phòng thư viện |
13 |
0 |
9 |
4 |
+ Phòng Hiệu trưởng |
17 |
7 |
6 |
4 |
+ Phòng Phó hiệu trưởng |
24 |
12 |
8 |
4 |
+ Phòng Giáo viên |
6 |
0 |
4 |
2 |
+ Văn Phòng |
18 |
7 |
7 |
4 |
+ Phòng họp (kể cả hội trường) |
20 |
8 |
7 |
5 |
+ Phòng khác (đơn vị ghi cụ thể tên Phòng hiện có của đơn vị) |
35 |
7 |
25 |
3 |
3.3. Trang thiết bị: Cơ bản được đầu tư đảm bảo cho nhu cầu dạy và học. Trong năm 2022 đầu tư hơn 7 tỉ đồng thiết bị trường học.
3.4. Đánh giá về cơ sở vật chất và trang thiết bị: Phòng học hiện nay đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày đối với cấp Mầm non và Tiểu học.
4. Ước hiệu quả đào tạo năm học 2022-2023
4.1. Hiệu quả đào tạo:
Cấp học |
Tuyển sinh |
Hiệu quả đào tạo |
Tỷ lệ |
- Tiểu học |
Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2017-2018 |
Hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2022-2023 |
761 |
761 |
100% |
- THCS |
Tuyển sinh vào lớp 6 năm học 2018-2019 |
Tốt nghiệp THCS năm học 2022-2023 |
|
273 |
268 |
98,2% |
4.2. Số HS lên lớp, lưu ban, bỏ học:
- Tiểu học:
Khối lớp |
Tổng số HS |
Lên lớp |
Lưu ban |
Bỏ học |
Chuyển đi |
Chuyển đến |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
1 |
780 |
761 |
97.56 |
19 |
2.44 |
0 |
0 |
3 |
2 |
2 |
738 |
735 |
99.59 |
3 |
0.41 |
0 |
0 |
1 |
0 |
3 |
758 |
755 |
99.60 |
3 |
0.40 |
0 |
0 |
0 |
1 |
4 |
786 |
780 |
99.24 |
6 |
0.76 |
0 |
0 |
3 |
2 |
5 |
761 |
761 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cộng |
3823 |
3792 |
99.19 |
31 |
0.81 |
0 |
0 |
7 |
5 |
Khối lớp |
Tổng số HS |
Lên lớp |
Lưu ban |
Bỏ học |
Chuyển đi |
Chuyển đến |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
6 |
441 |
436 |
98,9 |
5 |
1,1 |
3 |
0,67 |
1 |
3 |
7 |
350 |
345 |
98,6 |
5 |
1,4 |
6 |
1,71 |
2 |
4 |
8 |
348 |
343 |
98,6 |
5 |
1,4 |
6 |
1,72 |
2 |
3 |
9 |
310 |
310 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cộng |
1449 |
1289 |
98,39 |
15 |
1.04 |
15 |
1,04 |
5 |
10 |
5. Kết quả thực hiện việc rà soát quy hoạch mạng lưới trường lớp, triển khai quy hoạch mạng lưới trường lớp đã được phê duyệt
Huyện Lạc Dương đã hoàn thành việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Khoá XII về “tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”, Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập” sáp nhập 4 trường TH Long Lanh và THCS Long Lanh thành trường TH&THCS Long Lanh, trường TH Đạ Nghịt và trường TH Păng Tiêng thành trường TH Xã Lát theo Nghị quyết 19 của Trung ương.
6. Đánh giá chung
6.1. Ưu điểm:
- Quy mô giáo dục tiếp tục được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng cơ bản nhu cầu học tập của con em nhân dân. Qua kết quả triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua toàn ngành đã có những chuyển biến tích cực từ nhận thức, tư tưởng và hành động cùng với sự quan tâm lãnh chỉ đạo của Sở GD&ĐT, cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể các cấp và nhận thức của cha mẹ học sinh đã làm cho giáo dục vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc đã có những khởi sắc.
- Với nhiệm vụ trọng tâm của năm học, Phòng GD&ĐT đã tập trung chỉ đạo các trường có các giải pháp giữ vững và nâng cao chất lượng đại trà, từng bước nâng chất lượng học sinh khá, giỏi, hạn chế học sinh lưu ban, bỏ học, kết quả cuối năm toàn ngành thực hiện khá tốt công tác duy trì sĩ số học sinh (mầm non 100%, tiểu học duy trì 100%, THCS 98,95%), chất lượng học sinh đã được nâng lên so với năm học trước.
- Kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ đã được UBND tỉnh công nhận duy trì kết quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ thời điểm tháng 12/2022.
- Cơ sở vật chất được đầu tư sửa chữa, xây dựng theo hướng kiên cố hóa, chuẩn hóa, nhiều trường đã đủ điều kiện cho học sinh học hai buổi/ngày, cảnh quan trường lớp ngày càng khang trang sạch, đẹp, trang thiết bị dạy học từng bước được đầu tư. Việc thực hiện ứng dụng CNTT trong công tác điều hành, quản lý và đổi mới phương pháp dạy học có nhiều chuyển biến tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng giáo dục và trong quản lý điều hành đảm bảo thực hiện thông tin nhanh chóng, hiệu quả.
- Đội ngũ CBQL và nhà giáo được quan tâm chăm lo, xây dựng, tạo điều kiện cho đội ngũ được học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng được nhiệm vụ giáo dục trong tình hình mới. Kỷ cương, nền nếp được duy trì tốt; công tác kiểm tra, thanh tra đã phát huy được tác dụng.
- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đã được quan tâm đầu tư: Tính đến nay, toàn huyện có 17/18 trường được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia (tỉ lệ 94,4 %), trong đó có 3 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
6.2. Tồn tại, hạn chế:
- Hiện nay đang thiếu 47 CBQL, giáo viên, nhân viên, trong đó cấp Mầm non thiếu 14 giáo viên, cấp Tiểu học thiếu 20 người (01 CBQL, 13 giáo viên và 6 nhân viên), cấp Trung học cơ sở thiếu 13 (01 CBQL, 6 giáo viên và 6 nhân viên). theo Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 và Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 12/7/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chất lượng giáo dục đã có những chuyển biến đáng kể, tuy nhiên chất lượng mũi nhọn chưa bền vững, việc duy trì tỉ lệ chuyên cần gặp nhiều khó khăn, còn có sự chênh lệch tương đối cao về chất lượng giữa các trường vùng thuận lợi và trường vùng sâu.
- Một số cán bộ quản lý chưa thực sự năng động trong việc đổi mới quản lý.
- Đội ngũ giáo viên thiếu sự ổn định, một số giáo viên chưa thật sự đổi mới phương pháp giảng dạy chưa có sự đầu tư đúng mức cho công tác soạn, giảng.
- Cơ sở vật chất trường học tuy đã được quan tâm đầu tư xây dựng nhưng vẫn còn thiếu một số phòng hiệu bộ, phòng chức năng.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2023-2024
- Căn cứ xây dựng kế hoạch
Căn cứ vào Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường Tiểu học; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 14/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường PT có nhiều cấp học; Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Uỷ ban nhân dân huyện Lạc Dương v/v giao biên chế viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện năm 2023;
Căn cứ hướng dẫn số 210/SGDĐT-TCHC ngày 15/02/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2023-3024.
- Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Năm học 2023-2024 là năm học ngành giáo dục và đào tạo tiếp tục phấn đấu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Lạc Dương lần thứ XI, Đại hội Tỉnh Đảng bộ Lâm Đồng lần thứ XI, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII; tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT, triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với lớp 1, 2, 3, 4 và lớp 6, 7, 8.
1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể.
Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Tiếp tục triển khai học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, giáo dục, bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, năng lực và hiệu quả công tác cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho học sinh, gắn với việc đưa nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành thành hoạt động thường xuyên trong mỗi đơn vị trường học.
Các đơn vị trường học chủ động báo cáo, đề xuất, tham mưu với các cấp ủy đảng, chính quyền, phối hợp với các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn để xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh trong và ngoài nhà trường, đưa lĩnh vực nước sạch, vệ sinh môi trường, xây dựng cảnh quan sư phạm, xây dựng kỷ cương, văn hóa nhà trường; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trường học, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong học sinh.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục, hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa Phòng GDĐT với các phòng, ban và địa phương trong quản lý giáo dục và đào tạo. Tăng cường vai trò trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường gắn với tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm tra hành chính, kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra công tác kiểm tra nội bộ của các cơ sở giáo dục. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, xử lý nghiêm các sai phạm và thông báo công khai trước công luận.
3. Nội dung
3.1. Quy mô trường, lớp, học sinh
- Số trường, lớp:
Cấp học |
Trường |
Lớp |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Bình quân số HS/lớp |
1. Mầm non
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
7
|
7 |
0
|
72
9
62 |
71
9
62 |
1 |
33,0
27,4
33,8 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
|
+2 |
+2 |
|
+0,4 |
2. Tiểu học |
6 |
6 |
|
116 |
116 |
|
34,0 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
0 |
0 |
|
+3 |
+3 |
|
+0,2 |
3. THCS |
4 |
4 |
|
38 |
38 |
|
38,8 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
-1 |
-1 |
|
+3 |
+3 |
|
+ 5,1 |
Tổng cộng: |
17 |
17 |
|
226 |
225 |
1 |
34,5 |
So với năm học trước |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ tăng (+), giảm (–) |
-1 |
-1 |
|
+8 |
+8 |
|
+0,2 |
Về bình quân số trẻ mầm non là 32,7 cháu/lớp, trong đó trường mầm non Sơn Ca có số cháu cao nhất là 37,8 cháu/lớp. Trường mầm non Long Lanh có số trẻ bình quân thấp nhất 26,8 cháu/lớp. Số học sinh tiểu học bình quân là 34,2 hs/lớp, trong đó trường đông nhất là TH Trần Quốc Toản có 43,9 HS/lớp, trường có tỉ lệ HS/lớp thấp nhất là TH Đưng K'Nớ 24,2 HS/lớp. Trường THCS 38,8 HS/lớp, trường đông nhất là THCS Hùng Vương 44,4 HS/lớp, trường thấp nhất là THCS Đưng K’ Nớ 27,0 HS/lớp.
- Số học sinh:
Cấp học |
Số học sinh |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ huy động đúng độ tuổi |
1. Mầm non
- Nhà trẻ (0 – 2 tuổi)
- Mẫu giáo (3 – 5 tuổi)
Trong đó: 5 tuổi |
2369
272
2097
792 |
2344
247
2097
792 |
25 |
26 %
92,3 %
100% |
2. Tiểu học
Trong đó: Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 |
3943
861 |
3943
861 |
|
100%
100 % |
3. THCS
Trong đó: HS HTCT lớp 5 vào học lớp 6 |
1474
457 |
1474
457 |
|
100 %
100% |
3.2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
- Mầm non: Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Thực hiện tốt công tác phòng, chống tai nạn thương tích; phòng chống bạo lực học đường; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng, chống dịch bệnh trong trường học. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025. Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ. Triển khai có hiệu quả Chương trình Làm quen tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại những nơi có điều kiện. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ góp phần đẩy nhanh chuyển đổi số trong GDMN. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, từng bước phổ cập giáo dục trẻ em mẫu giáo. Duy trì và nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tiểu học: Tăng cường nâng cao chất lượng giáo dục, duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho tất cả các trường tiểu học trên địa bàn huyện. Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với học sinh lớp 1, 2, 3, 4.
- THCS: Tăng cường các giải pháp để tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi. Tập trung chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực người học. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, dạy và học có hiệu quả. Tiếp tục tổ chức dạy học trên 6 buổi/tuần ở một số trường có điều kiện (TH&THCS Long Lanh, THCS xã Lát, THCS Đưng K'Nớ). Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 đối với học sinh lớp 6, 7, 8.
3.3. Xây dựng trường chuẩn quốc gia và công tác phổ cập giáo dục: Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục – xóa mù chữ. Duy trì công tác xây dựng trường Chuẩn quốc gia.
3.4. Xây dựng đội ngũ:
Cấp học |
Số lớp |
Số CB, GV, NV hiện có |
Số CB, GV, NV năm học 2023-2024 theo TT 06 và 16 |
Số CB, GV, NV còn thiếu năm học 2023-2024 |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
CBQL |
GV |
NV |
CBQL |
GV |
NV |
CBQL |
GV |
NV |
Mầm non |
71 |
176 |
21 |
141 |
14 |
194 |
21 |
159 |
14 |
18 |
0 |
18 |
0 |
Tiểu học |
116 |
196 |
15 |
162 (gồm 6 GV TPT) |
19 |
220 |
16 |
179 (gồm 6 GV TPT) |
25 |
23 |
1 |
17 |
6 |
THCS |
38 |
91 |
7 |
71 (gồm 4 GV TPT) |
13 |
108 |
8 |
79 (gồm 4 GV TPT) |
21 |
17 |
1 |
8 |
8 |
Cộng |
225 |
463 |
43 |
374 |
46 |
522 |
45 |
417 |
60 |
59 |
2 |
43 |
14 |
Tiếp tục thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng, đào tạo lại đội ngũ giáo viên phổ thông đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình, sách giáo khoa mới và Luật Giáo dục năm 2019. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Kế hoạch số 9242/KH-UBND ngày 17/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc thực lộ trình nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng.
3.5. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học: Tham mưu xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất cho các đơn vị trường, ưu tiên cho các trường thiếu phòng học, nhà vệ sinh và trong lộ trình nâng mức chuẩn quốc gia. Tập trung rà soát các đơn vị có nhu cầu về cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học để trang bị theo hướng đạt chuẩn và phù hợp với nguồn kinh phí đã được phê duyệt năm 2023 theo Thông tư số số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 26/5/2022; Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019; Thông tư số 43/2022/TT-BGDĐT ngày 03/11/2022; Thông tư số 44/2022/TT-BGDĐT ngày 03/11/2022.
3.6. Thực hiện chính sách dân tộc: tiếp tục chỉ đạo các đơn vị trong công tác duy trì sĩ số học sinh, giải quyết kịp thời các chế độ của con em đồng bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện thu hút học sinh vùng dân tộc và địa bàn khó khăn ra lớp. Chỉ đạo các trường thực hiện quyết liệt các biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục vùng dân tộc.
4. Các giải pháp thực hiện kế hoạch.
4.1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ các cấp; tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT;
4.2. Tập trung chỉ đạo việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên và xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị để triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, nhất là thực hiện công tác thay sách lớp 4, lớp 8 từ năm học 2023-2024.
4.3. Rà soát quy hoạch mạng lưới trường lớp theo Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
4.4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục; Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; công tác kiểm tra giáo dục, lấy chất lượng và hiệu quả giáo dục làm trọng tâm.
4.5. Công tác huy động học sinh ra lớp: Huy động tối đa học sinh trong độ tuổi ra lớp, thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục – xóa mù. Công tác xây dựng, duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia đảm bảo theo kế hoạch đã đề ra.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
Đối với UBND tỉnh Lâm Đồng: xem xét bổ sung thêm 59 CBQL, giáo viên, nhân viên cho ngành giáo dục Lạc Dương do thiếu trong năm học 2022-2023 (47 người) và tăng lớp trong năm học 2023-2024. Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non, theo Thông tư 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Liên Bộ GDĐT, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Trên đây là kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2023 – 2024 của ngành giáo dục và đào tạo huyện Lạc Dương. Kính mong quý cấp xem xét phê duyệt./.